Than đá – nguồn nhiên liệu hóa thạch được coi là “kho báo” mà con người đã phát hiện ra – là một trong hai yếu tố quan trọng đã tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp lần một, làm thay đổi hoàn toàn cách vận hành của nền kinh tế thế giới.
Tính chất của than đá
- Độ cứng: Tùy vào nguồn gốc xuất xứ mỏ than đá mà chúng có độ cứng khác nhau, than càng ít tạp chất thì độ cứng càng cao.
- Độ ẩm (%): Độ ẩm của than đá chính là hàm nước còn sót lại trong nhiên liệu, độ ẩm càng cao thì giá trị sinh nhiệt càng thấp.
- Xỉ than: Tỉ lệ tro có trong than có ảnh hưởng rất lớn đến tính chất cháy của than có thể kể đến như: Làm giảm nhiệt trị của than, gây bám bẩn cho các về mặt ống hấp thu nhiệt, bám bẩn làm giảm khả năng truyền nhiệt đi ra.
- Chất bốc: Là hiện tượng các chất khí trong than bị phân hủy nhiệt như khí: Hydro, Cacbuahydro, Cacbonoxit, Cacbonic… trong than tỷ lệ chất bốc càng nhiều thì khi đốt sẽ càng hao than.
- Nhiệt trị Q (Cal/g): Là nhiệt lượng tỏa ra khi chúng ta đốt cháy hoàn toàn 1kg than, Nhiệt trị càng cao than càng cháy tốt và ngược lại nhiệt trị càng thấp khả năng cháy của than cũng giảm dần.
Ngoài ra than đá có tính chất hấp thụ được các chất độc và khả năng giữ trên bề mặt của các chất khí, chất tan trong dung dịch hay chất hơi.
Than đá có những loại nào?
Các loại than đá hiện nay được phân loại theo mục đích sử dụng và đặc điểm hình thái của than đá, cụ thể như sau:
Phân loại than đá theo mục đích sử dụng
Than đá cũng được chia theo mục đích sử dụng với 2 loại chính là:
- Than luyện kim: Chủ yếu được dùng trong ngành sản xuất thép.
- Than nhiệt: Dùng năng lượng khi đốt cháy để phát điện hoặc sử dụng trong ngành sản xuất xi măng.
Phân loại than đá theo đặc điểm hình thái
Hiện nay, than đá được phân thành 3 loại chính là than bùn, than cám và than cục. Với mỗi loại lại có sự phân chia khác nhau, cụ thể như sau:
- Than cục: Có than cục xô, than cục hai, than cục ba, than cục bốn, than cục năm, than cục sáu, than cục bảy, than cục tám và một số loại khác nữa.
- Than bùn: Chủ yếu là than bùn mà không có thêm loại than nào khác.
- Than cám: Gồm có than cám 2a, than cám 2b, than cám 32, than cám 3c, than cám 4a, than cám 4b và một số loại than cám khác.
Ưu điểm và lợi ích khi sử dụng than đá
- Linh hoạt: Than đá là nguồn năng lượng linh hoạt nhất. Nó không chỉ dùng để tạo ra điện mà còn là một trong những thành phần cơ bản để nấu chảy sắt thép, điện phân nhôm, sản xuất giấy và các sản phẩm hóa chất.
- An toàn, dễ vận chuyển và lưu trữ: So với các nhiên liệu hóa thạch dễ cháy khác như dầu mỏ, than đá an toàn và dễ vận chuyển, lưu trữ hơn. Việc vận chuyển than đá không đòi hỏi phải có hệ thống đường ống áp lực cao mà chỉ cần xe tải, tàu hỏa, tàu biển,… là có thể mang đi mọi nơi.
- Linh hoạt: Than đá là nguồn năng lượng linh hoạt nhất. Nó không chỉ dùng để tạo ra điện mà còn là một trong những thành phần cơ bản để nấu chảy sắt thép, điện phân nhôm, sản xuất giấy và các sản phẩm hóa chất.
- Dễ sử dụng: Sau khi khai thác, chúng ta có thể sử dụng ngay than đá mà không cần xử lý, trong khi nhiều loại nhiên liệu hóa thạch khác đòi hỏi quá trình xử lý lâu dài và tốn kém hoặc bị phụ thuộc vào yếu tố thời tiết.
- Giá rẻ: Trữ lượng than đá lớn, dễ sử dụng, dễ vận chuyển và bảo quản nên giá thành của nó khá rẻ.
Nếu Quý khách đang tìm một nhà cung cấp than đá linh động, ổn định và hiệu quả, hãy liên hệ ngay với Công ty TNHH Nam Tiến Đạt để được hỗ trợ tư vấn và báo giá tốt nhất!
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH NAM TIẾN ĐẠT
Trụ sở chính: 60 Đường số 9, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
Kho than: Tổ 14, Ấp Bình Hóa, Xã Hóa An, TP Biên Hòa, Đồng Nai (Gần cầu Hóa An, Quốc lộ 1k)
Điện thoại: 028.62824004
Email: congtytnhhnamtiendat@gmail.com
Website: www.namtiendat.vn