Than đá bao nhiêu tiền 1kg? Có mấy loại than đá? Nên mua than theo kg hay m3? Đó là những câu hỏi mà người sử dụng luôn quan tâm bất kể là mua than Quảng Ninh trong nước hay than nhập khẩu.
+ Giá mua than đá Quảng Ninh chất lượng loại 1 là 4.000 – 6.000 đ/kg. Giá 1 tấn than đá từ 4.000.000 đ - 6.000.000đ
+ Giá than cám, than xỉ 2000 - 4000 vnđ/ kg
+ Giá bán than bùn: 2000 - 3000đ/kg (hoặc tính theo viên than)
+ Giá than nhập khẩu: Giá mua than nhập khẩu Indonesia, than Úc, than Nga phụ thuộc vào tính chất loại than và thời điểm nhập hàng. Giá than các loại này giao động từ 62- 110 USD/ tấn (chưa bao gồm thuế nhập khẩu, phí vận chuyển…).
+ Số lượng mua: một số công ty bán than, xưởng cung cấp có thể áp dụng chính sách chiết khấu, giảm giá với khách mua số lượng lớn so với khách mua sỉ, ít
+ Giá than phụ thuộc đơn vị cung ứng: Tùy sản lượng khai thác và sức chứa, tính toán chi phí mà giá than đá bao nhiêu tiền 1kg có thể thay đổi
+ Khoảng cách vận chuyển: do vận chuyển than cần đảm bảo điều kiện cháy nổ và cần xe tải trọng nên khoảng cách xa có thể phải tính thêm phí cầu đường, xăng xe…
+ Thời điểm mua than: Một số thời điểm thì nhu cầu mua than tăng cao, nguồn than khan hiếm nên có thể bị tính thêm tiền.
+ Nguồn gốc xuất xứ than: giá than đá Quảng Ninh chất lượng cao có thể gần bằng than nhập khẩu từ Nga. Tuy nhiên giá than nhập khẩu Indo, than Úc có thể ít hơn vì tính chất, đặc điểm nhiệt lượng của các dòng than khác nhau.
Chủng loại than có than bùn, than gầy (than nửa antraxit), than khí, than anthracite (than kip-le). Riêng về than đá có than đá cục to, than cám (than cục nhỏ), than nâu, than xỉ,....
Trong đó than đá cục to cho nhiệt lượng cháy cao nhất, ít độ tro hơn so với các loại còn lại.
+ Than đá loại to: nhiệt lượng cháy cao nhất đạt từ 6500- 8000 kcal, độ tro khoảng 8%, kích thước viên khoảng 1cm- 30cm có màu đen, nâu ánh mờ. Tính chất vật lý than đá giòn
+ Than đá vụn/ than cám: Nhiệt lượng cháy từ 5000- 7000kacl, độ tro khoảng 10%, kích thước đạt 0,5cm- 5cm/ viên
+ Than nâu là một khối màu nâu dạng đặc/ xốp,. Than nâu có độ cứng kém, khả năng sinh nhiệt tương đối ít, độ tro cao (có thể đến mức 40%), độ ẩm cao (35%), thành phần lưu huỳnh (1- 2%), mức độ biến chất thấp. Khi để than lâu ngày với số lượng lớn có thể bị hoá, vỡ thành bột sinh nhiệt tự bốc cháy.
+ Than gầy (hay nửa anthracite) không bị thiêu kết, không thành cốc, mà có dạng bột, có độ biến chất cao
+ Than khí là loại than có khả năng sản ra một lượng khí thắp lớn. Công dụng giống than gầy.
+ Than antraxit có màu đen, ánh kim, hoặc ngũ sắc. Than không tự bốc cháy mà cần chất dẫn nhiệt, chất bắt cháy. Đặc tính than antraxit sinh nhiệt lượng cháy cao. Nó có độ bền cơ học cao, ít bị vỡ khi vận chuyển và có thể tích trữ lâu dài.